Trong quá trình luyện IELTS, mình luôn có thói quen nhặt nhạnh những từ vựng hay từ nhiều nguồn đọc khác nhau. Dưới đây là 1 số từ vựng hay ho mà bạn có thể thường xuyên sử dụng trong các bài viết Task 2 để có thể “ghi điểm” và đánh giá cao hơn.
1. Multitude: nhiều
Thay vì dùng a lot of, a variety of, thì bạn hoàn toàn có thể dùng A multitude of nhằm diễn tả ý “nhiều” cái gì đó.
The library offers a multitude of books for young readers. ( wow, câu nghe xịn xò hơn hẳn!)
2. Deleterious: gây hại, gây tổn hại
Khi nói về những tác động tiêu cực của thứ gì đó, chúng ta thường dùng negative, detrimental, và deleterious là một từ vựng khác cực hay, thường đi với từ “effect” mang nghĩa “tác động tiêu cực”
We should never ignore the deleterious effect of stress on health
3. Determine: quyết định, ảnh hưởng đến
Thay vì dùng decide hay affect, determine là động từ có thể được dùng với ý nghĩa “quyết định đến, ảnh hưởng đến”
The physical capabilities of a plant determine where it can and cannot live.
4. Accentuate: nhấn mạnh
Thay vì dùng “emphasize” hay “highlight”, accentuate là một lựa chọn rất hay để nâng cấp từ vựng cho bài viết.
They tended to accentuate differences between the two groups.
5. Debilitate: làm yếu, làm suy yếu
Đây là một ngoại động từ và cần có tân ngữ đi theo, còn nếu muốn diễn đạt cái gì đó suy yếu, yếu dần thì “deteriorate” là một lựa chọn quá hay (và đây là nội động từ)
6. Stimulate: thúc đẩy, khuyến khích
The new government package designed to stimulate economic growth seems to work well.
7. Bolster: ủng hộ, cải thiện cái gì đó
Đây là từ thay thế “support” rất hoàn hảo.
8. Ubiquitous: phổ biến
Nếu muốn diễn đạt ý cái gì đó phổ biến, có mặt khắp nơi, thay vì “popular” chúng ta có thể nâng cấp lên và sử dụng “ubiquitous”, hoặc nếu cái gì đó có tác động xấu thì “rampant” là từ vựng bạn cần.
The Swedes are not alone in finding their language under pressure from the ubiquitous spread of English.
During lockdown, unemployment is rampant in most of Europe.